Visa vào Nhật Bản bao gồm:Visa thăm thân, du lịch, thương mại, visa kết hôn, visa du học, visa đi dự hội nghị, visa quá cảnh, visa đi khám chữa bệnh, visa lao động…Mỗi loại thị thực có những quy định cụ thể về thủ tục. Để biết thêm chi tiết, xin vui lòng liên hệ 090-458-6965


Thời gian làm:  8 ngày (ngày làm việc)
Loại visa: ...
Thời gian lưu trú: ...ngày
Ghi chú: Hộ chiếu gốc còn hạn sử dụng ít nhất 6 tháng

Liên hệ: 090-458-6965

Để được nhập cảnh vào Nhật Bản, người Việt Nam phải xin Visa. Dưới đây là hướng dẫn về thủ tục xin Visa.


1) Visa ngắn hạn (thăm thân…gia đình, họ hàng: có quan hệ 3 đời)
 (Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)
        (1) Hộ chiếu
        (2) Tờ khai xin cấp Visa 1 tờ
        (3) 01ảnh 4,5cm x 4,5cm (ghi đầy đủ họ tên vào mặt sau ảnh)
        (4) Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng:
             + Giấy khai sinh
             + Giấy chứng nhận kết hôn
             + Bản sao hộ khẩu hoặc giấy xác nhận của cơ quan phường xã,...
        (5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:
             + Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
             + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
 

 (Tài liệu phía Nhật Bản chuẩn bị)
        (1) Giấy lý do mời
        (2) Bản sao hộ tịch (Trường hợp người mời hoặc vợ / chồng là người Nhật)
* Trường hợp người bảo lãnh chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu từ mục (3) - (5) sau:
        (3) Giấy chứng nhận bảo lãnh
        (4) Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh như sau :
              + Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
              + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
              + Bản sao lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản có đóng dấu thụ lý của Sở thuế. Tuy nhiên, trong trường hợp nộp thuế trực tuyến thì
                 dùng "Thông báo thụ lý" và "Bản đăng ký nộp thuế")

              + Giấy chứng nhận nộp thuế (bản ghi rõ tổng thu nhập)
        (5) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)
* Trường hợp người mời hoặc người bảo lãnh là người nước ngoài, đề nghị trình bản copy mặt trước và sau của "Thẻ lưu trú còn hiệu lực" (Thẻ đăng ký người nước ngoài); "Phiếu công dân" (Loại phiếu không giản lược các hạng mục ghi chú) và bản "copy hộ chiếu" (Trang ảnh và trang visa).

2) Visa ngắn hạn (thăm người quen hoặc bạn bè):
(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)

(1) Hộ chiếu
(2) Tờ khai xin cấp Visa 1 tờ
(3) 01 ảnh 4,5cmx 4,5cm (ghi đầy đủ họ tên vào mặt sau ảnh)
(4) Tài liệu chứng minh mối quan hệ bạn bè (Trừ trường hợp Du lịch có thông qua các Đại lý du lịch)
+ Ảnh chụp chung
+ Thư từ, email
+ Bản kê chi tiết các cuộc gọi điện thoại quốc tế,...
(5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:
+ Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng

(Tài liệu phía Nhật Bản chuẩn bị)
(1) Giấy lý do mời
(2) Lịch trình ở Nhật
* Trường hợp thăm bạn bè, người bảo lãnh chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu từ mục (3)-(5) sau:
(3) Giấy chứng nhận bảo lãnh
(4) Một trong những tài liệu sau liên quan đến người bảo lãnh
+ Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
+ Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
+ Bản sao lưu giấy đăng ký nộp thuế (Bản có đóng dấu thụ lý của Sở thuế. Tuy nhiên, trong trường hợp nộp thuế trực tuyến thì
   dùng "Thông báo thụ lý" và "Bản đăng ký nộp thuế")

+ Giấy chứng nhận nộp thuế (bản ghi rõ tổng thu nhập)
(5) Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình)
* Trường hợp người mời hoặc người bảo lãnh là người nước ngoài, đề nghị trình bản copy mặt trước và sau của "Thẻ lưu trú còn hiệu lực" (Thẻ đăng ký người nước ngoài); "Phiếu công dân" (Loại phiếu không giản lược các hạng mục ghi chú) và bản "copy hộ chiếu".
 
3) Visa ngắn hạn (ví dụ: thương mại ngắn hạn…):
+ Tham dự hội nghị
+ Thương mại (liên hệ công tác, đàm phán, ký kết hợp đồng, dịch vụ hậu mãi, quảng cáo, điều tra thị trường)
(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)
(1) Hộ chiếu
(2) Tờ khai xin cấp visa  1 tờ
(3) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm (ghi đầy đủ họ tên vào mặt sau ảnh)
(4) Giấy chứng nhận đang làm việc
(5) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi
+ Quyết định cử đi công tác của cơ quan cấp
+ Giấy yêu cầu đi công tác
+ Văn bản tương đương

(Tài liệu do cơ quan phía Nhật Bản chuẩn bị)

(1) Một trong những tài liệu nêu rõ các hoạt động ở Nhật như sau:
Yêu cầu ghi rõ các nội dung thông tin của người xin visa và cơ quan mời, mục đích mời, quá trình mời, mối quan hệ và có đóng dấu cơ quan mời)
+ Giấy lý do mời

+ Hợp đồng giao dịch giữa hai bên
+ Tư liệu hội nghị
+ Tư liệu về hàng hóa giao dịch,...
(2) Lịch trình ở Nhật
* Trường hợp người mời chịu chi phí ở mục (5) phía trên, hãy xuất trình các tài liệu mục (3) - (4) sau:
(3) Giấy chứng nhận bảo lãnh
(4) Bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan đoàn thể
+ Những công ty có thương hiệu chỉ cần xuất trình bản copy báo cáo theo quý (SHIKIHO), không cần xuất trình bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu về cơ quan, đoàn thể.
+ Đối với trường hợp cá nhân mời (ví dụ như giáo sư đại học), xuất trình "Giấy chứng nhận làm việc tại Nhật" thay cho bản sao đăng ký pháp nhân hoặc tài liệu giới thiệu khái quát về cơ quan, đoàn thể.
*Trường hợp phía mời là cơ quan, tổ chức đoàn thể, v.v... mục người mời, người bảo lãnh là chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty trong giấy phép đăng ký kinh doanh.
Trường hợp công ty đã niêm yết trên sàn chứng khoán Nhật Bản, mục người mời, người bảo lãnh là người giữ chức vụ quản lý phù hợp như trưởng phòng, trưởng bộ phận, quản đốc, v.v...
*Trường hợp phía mời là cơ quan, tổ chức, đoàn thể, v.v... dấu đóng vào mục “印” trong các giấy tờ trên sẽ là một trong những dấu: dấu người đại diện, dấu giám đốc hoặc là dấu công ty (không phải dấu cá nhân). Nếu không có dấu thì người giữ chức vụ quản lý phù hợp ký tên. Như vậy, có thể hiểu là bên mời không sở hữu dấu nào như trên.
 

4) Visa ngắn hạn (du lịch tự túc, không bao gồm thăm thân, thăm bn bè, thương mại)
(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)
(1) Hộ chiếu
(2) Tờ khai xin cấp Visa 1 tờ 
(3) 01ảnh 4,5cm x 4,5cm
(ghi đầy đủ họ tên vào mặt sau ảnh)     
(4) Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí cho chuyến đi:
    + Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan có thẩm quyền cấp
    + Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng
(5) Giấy xác nhận đặt vé máy bay, vé tàu
    + Không xuất vé cho đến khi có kết quả visa
(6) Lịch trình

    + Yêu cầu đin ngày đến Nhật, ngày về nước. Ghi tên hãng máy bay, sân bay nếu đã quyết định.
   + Lịch trình cần ghi hoạt động từng ngày. Ghi cụ thể địa danh thực tế sẽ đi du lịch, không chỉ ghi tên thành phố như Tokyo, Kyoto.
   + Ghi rõ nơi sẽ nghỉ lại (ví dụ: tên, địa chỉ, số điện thoại khách sạn)
* Không được xin visa tự túc nếu đi thăm thân, thăm bn bè, thương mại.

 

5) Cấp thị thực lưu trú ngắn hạn cho vợ/chồng v.v. Là Người nước ngoài của công dân Nhật Bản (Bao gồm cả thị thực nhiều lần)
 
6) Visa quá cảnh (transit):
Quá cảnh Nhật Bản là việc ghé ngang qua Nhật Bản trên đường đi từ nước này sang nước khác trong thời gian ngắn (dưới 15 ngày). Các hoạt động lưu trú quá cảnh chỉ giới hạn trong các hoạt động tham quan, giải trí, nghỉ ngơi, mà không bao gồm việc thăm thân nhân, bạn bè, người quen.
 

(Tài liệu người xin Visa chuẩn bị)
(1) Hộ chiếu
(2) Tờ khai xin cấp Visa
1 tờ
(3) 01 ảnh 4,5cmx 4,5cm (ghi đầy đủ họ tên vào mặt sau ảnh)
(4) Giấy xác nhận đặt chỗ vé máy bay xác định được việc quá cảnh Nhật Bản
(5) Bản copy visa của nước đến cuối cùng hoặc giấy tờ chứng minh được phép nhập cảnh nước đó

* Ngoài ra có thể yêu cầu thêm lịch trình ở Nhật

 
7) Visa phổ thông (du học, đi học tiếng, vợ / chồng người Nhật, Visa lao động...)
Trường hợp ở Nhật quá 90 ngày hoặc làm những công việc với mục đích sinh lợi, đề nghị trước hết phải xin giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú ở Nhật Bản tại Cục quản lý xuất nhập cảnh địa phương Bộ tư pháp Nhật nơi gần nhất (Số điện thoại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ tư pháp Nhật: 03-3580-4111).

(1) Hộ chiếu
(2) Tờ khai xin cấp Visa 1 tờ
(3) 01 ảnh 4,5cm x 4,5cm (ghi đầy đủ họ tên vào mặt sau ảnh)
(4) Giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú tại Nhật 1 bản gốc và 1 bản copy
(5) Tài liệu tương ứng với tư cách lưu trú như dưới đây 1 bản copy
    + Trường hợp đi học tiếng, du học: Giấy phép nhập học
    + Trường hợp đi lao động kỹ thuật, phiên dịch, trí thức: Bản hợp đồng lao động hoặc giấy thông báo tuyển dụng...
    + Trường hợp đi nghiên cứu học tập: Giấy tiếp nhận nghiên cứu học tập...

    + Trường hợp đoàn tụ gia đình: Giấy chứng nhận kết hôn (nếu là vợ/chồng) hoặc giấy khai sinh (nếu là con) do chính phủ Việt Nam cấp
    + Trường hợp vợ/chồng, con của người Nhật: Bản sao hộ tịch sau khi đã nhập hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận kết hôn (nếu là vợ/chồng) hoặc giấy khai sinh (nếu là con) do chính phủ Việt Nam cấp
    + Trường hợp vợ/ chồng, con của người vĩnh trú ở Nhật lâu dài: Giấy chứng nhận đã nộp đăng ký kết hôn (nếu là vợ/chồng) hoặc giấy khai sinh (nếu là con) do chính phủ Việt Nam cấp
    + Trường hợp người định cư ở Nhật: Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp
    + Trường hợp tu nghiệp sinh: Hợp đồng tu nghiệp và kế hoạch tu nghiệp
    + Trường hợp đi hoạt động lao động đặc biệt (lao động xây dựng, lao động đóng tàu): Bản hợp đồng lao động

* Trường hợp tư cách lưu trú khác, hãy hỏi để được giải đáp cụ thể

 

Thời gian làm việc của bộ phận cấp Visa:
 
          (1) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ những ngày nghỉ lễ của Sứ Quán)
                Buổi sáng: từ 8h30 đến 11h30
          (2) Thời gian trả kết quả Visa: Tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ những ngày nghỉ lễ của Sứ Quán)
                Buổi chiều: từ 1h30 đến 4h45
 

Thời gian cần thiết
 

  8 ngày làm việc  tính từ ngày tiếp theo ngày nộp đơn xin (có trường hợp cần thời gian xem xét nhiều hơn 8 ngày làm việc). 
         Ví dụ : - Nộp đơn xin cấp Visa sáng thứ Hai tuần này, trả kết quả vào chiều thứ Năm tuần tiếp theo

                     - Nộp đơn xin cấp Visa vào sáng thứ Ba tuần này, trả kết quả vào chiều thứ Sáu tuần tiếp theo

Lệ phí
          - Visa hiệu lực 1 lần: 610.000 VNĐ
          - Visa hiệu lực nhiều lần: 1.220.000 VNĐ
          
- Visa quá cảnh (transit): 140.000 VNĐ


Dịch vụ Visa Nhật Bản liên hệ điện thoại090-458-6965


 
Top