
Mục đích của kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực dụng TOPJ là tiếng Nhật chuyên nghiệp (Professional Japanese) và tiếng Nhật thực dụng (Practical Japanese). Coi đây là một công cụ giao tiếp tiếng Nhật (Japanese Commmunication Tool), TOPJ coi trọng phần thi nghe hiểu và mở rộng phạm vi đến các câu hỏi khó trong phần nghe - đọc hiểu.
Người biên soạn đề thi là những người hoạt động lâu năm trong việc biên soạn đề thi năng lực tiếng Nhật và các giáo sư đã từng đánh giá trình độ của những người biên soạn đề thi năng tiếng Nhật, do đó các từ vựng được đưa vào trong các câu hỏi một cách chi tiết nhất, tiêu chuẩn đánh giá cũng phù hợp với tiêu chuẩn đánh giá của Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT).
Việc lựa chọn từ vựng được tiến hành thông qua việc sử dụng tiêu chuẩn của Trung tâm nghiên cứu ngôn ngữ, hình thức câu hỏi cũng được cân nhắc kỹ lưỡng để có tính độc lập cao.
Về việc giám sát kỳ thi, Ban điều hành thi được sự hợp tác chặt chẽ của các cơ quan giáo dục nơi tổ chức kỳ thi. Ví dụ ở Việt Nam là Trung tâm Hợp tác chuyên gia và kỹ thuật với nước ngoài - Cục Đào tạo với nước ngoài - Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam.
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực dụng TOPJ được phân chia thành các cấp độ: cơ sở, sơ - trung cấp và nâng cao. Khi học sinh nộp hồ sơ đi du học Nhật Bản, kết quả của kỳ thi này là bằng chứng để chứng nhận năng lực ngôn ngữ tương đương với kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT).
CÁC CẤP ĐỘ CỦA TOPJ
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật thực dụng TOPJ được phân chia thành các cấp độ:cơ sở, sơ -trung cấp và nâng cao. Khi nộp hồ sơ đi du học NhậtBản kết quả của kỳ thi này là cơ sở để chứng nhận năng lực ngôn ngữ tương đương với kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)
Các cấp độ của TOPJ
|
Nội dung của các cấp độ TOPJ
|
Kỳ thi du học sinh (EJU)
|
Kỳ thi năng lực tiếng Nhật (JLPT)
| ||
Nâng cao A
|
Nắm được khoảng 14,000 từ vựng. Có thể đọc báo, luận văn nghiên cứu.
|
Trình độ công ty
| |||
Nâng cao B
|
Nắm được khoảng 12,000 từ vựng. Có thể dễ dàng sống tại Nhật Bản.
|
350~
| |||
N1
| |||||
Nâng cao C
|
Nắm được khoảng 10,000 từ vựng. Có thể đọc được những nội dung cơ bản như tiểu thuyết, v.v
|
300~
| |||
Trung cấp A
|
Nắm được khoảng 7,000 từ vựng. Có thể phiên dịch ở trình tiếng Nhật trong cuộc sống.
|
270~
| |||
N2
| |||||
Trung cấp B
|
Nắm được khoảng 5,000 từ vựng. Có khả năng nói chuyện với bạn bè người Nhật, hiểu được ý đồ người nói.
|
240~
| |||
Trung cấp C
|
Nắm được khoảng 3,000 từ vựng. Có thể giao tiếp một cách cơ bản.
|
200~
|
N3
| ||
Sơ cấp A
|
Cơ sở A
|
Nắm được khoảng 2,000 từ vựng. Có thể đọc được một số văn bản đơn giản dành cho người nước ngoài
|
180~
| ||
Sơ cấp B
| |||||
Cơ sở B
|
Nắm được khoảng 1,500 từ vựng. Có thể nhìn sơ đồ và thuyết minh một cách đơn giản
|
150~
|
N4
| ||
Sơ cấp C
| |||||
Nắm được khoảng 1,200 từ vựng. Có thể sắp xếp một số từ thành câu để nói chuyện
|
120~
| ||||
Cơ sở C
|
Nắm được khoảng 800 từ vựng. Có thể sắp xếp một số từ thành câu để nói chuyện.
|
Địa điểm thi: Tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Cách thức đăng ký dự thi: 2 ảnh 3x4; giấy CMND (bản copy); Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu có sẵn).
Lệ phí thi: 495,000VNĐ
Kết quả thi: Được thông báo sau 2 tuần kể từ ngày thi. Sau 3 tuần kể từ ngày thi, thí sinh nhận chứng chỉ và (hoặc) bảng kết quả thi tại văn phòng TOPJ tại Việt Nam.
Địa điểm đăng ký thi:
Tại Hà Nội: Văn phòng TOPJ - Tầng 2, số 24 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: 04-3232-1859