
Trường Ngôn Ngữ Quốc Tế Tamagawa được thành lập vào năm 1989 tại thủ đô Tokyo, Nhật Bản. Trường là một toà nhà cao ốc 10 tầng và 1 tầng hầm. Tất cả các phòng học đều có các trang thiết bị hiện đại để phục vụ cho học sinh như: tivi, máy tính, máy chiếu, thiết bị nghe,....mỗi lớp chỉ có hơn 10 học viên để đảm bảo chất lượng học tập.
- Trường nằm tại trung tâm Tokyo, gần AKIHABARA và ASAKUSA
- Ký túc xá dành cho học sinh được xây dựng rất gần trường. Đi bộ mất khoảng 5 đến 10 phút.
- Nhà trường có người Việt Nam phụ trách, chỉ bảo học sinh trong những lúc khó khăn.
- Trường có học bổng cho học sinh ưu tú sau khoá học.
- Những học sinh xuất sắc sẽ được nhà trường tiến cử xin các học bổng của chính phủ khi học sinh có ý định học lên cao.
ĐẾN VỚI NHÀ TRƯỜNG BẠN SẼ ĐƯỢC:
- Đào tạo một trình độ tiếng Nhật có hiệu quả thật tốt để phục vụ cho việc học lên tiếp Thạc sĩ, Đại học, Cao đẳng hay Trung cấp.
- Bồi dưỡng thêm cho kỳ thi đầu vào đại học tại Nhật Bản và kỳ thi năng lực tiếng Nhật.
- Nhà trường chỉ bảo tận tình về cách viết luận văn, thực hành phỏng vấn, hội thoại cho các bạn thi học lên.
- Tham gia các hoạt động ngoại khoá như cuộc thi hùng biện, giao lưu với học sinh Nhật, tham gia lễ hội xuân, thăm quan các công ty và nhà máy , thăm quan các khu danh thắng nổi tiếng tại Tokyo.
Làm thêm: Sau 3 tháng học tại Nhật sinh viên sẽ được phép đi làm thêm. Nhà trường sẵn sàng bảo lãnh đồng thời hỗ trợ cho các sinh viên trong việc đi kiếm việc làm. Sinh viên được phép làm thêm 28giờ/tuần, với mức lương 9 - 10 USD/giờ
1. Yêu cầu nhập học:
1) Học sinh đã tốt nghiệp PTTH (hệ 12 năm) trở lên.
2) Chứng chỉ đã học đủ 150 giờ học tiếng Nhật (đối với sinh viên đã tốt nghiệp Đại học) hoặc thi đỗ kỳ thi năng lực tiếng Nhật cấp 4 (N5) trở lên (đối với học sinh tốt nghiệp PTTH, trung cấp).
3) Tham dự buổi thi viết và phỏng vấn của trường
2. Khóa học
Khóa học
|
Tháng nhập học
|
Thời gian học
|
2 năm
|
Tháng 4
|
24 tháng
|
1 năm 9 tháng
|
Tháng 7
|
21 tháng
|
1 năm 6 tháng
|
Tháng 10
|
18 tháng
|
1 năm 3 tháng
|
Tháng 1
|
15 tháng
|
3. Học phí các khóa học
Tỷ giá: 1Yên~250 VND
Chi phí năm thứ nhất
Phí nhập học
|
50,000
|
Học phí
|
570,000
|
Phí giảng dạy
|
44,000
|
Hỗ trợ giảng dạy
|
12,000
|
Thuế
|
33,800
|
Tổng tiền
|
709,800
|
Chi phí năm thứ hai
Khóa học
|
Tháng 4
|
Tháng 7
|
Tháng 10
|
Tháng 1
|
Hạn nộp tiền
|
20 tháng 2
|
20 tháng 5
|
20 tháng 8
|
20 tháng 11
|
Học phí
|
570,000
|
427,000
|
285,000
|
142,500
|
Phí giảng dạy
|
44,000
|
33,000
|
22,000
|
11,000
|
Hỗ trợ giảng dạy
|
12,000
|
9,000
|
6,000
|
7,825
|
Thuế
|
31,300
|
23,475
|
15,650
|
7,825
|
Tổng cộng
|
657,300
|
492,975
|
328,650
|
164,325
|
Chú ý: Đối với học sinh Việt Nam bắt buộc phải ở KTX trường thời gian ít nhất 1 năm. Trường hợp có người bảo lãnh tại Nhật, học sinh muốn sống ngoài KTX phải có sự đồng ý từ phía trường.
4. Kiểm tra tuyển chọn
Về nguyên tắc kiểm tra tuyển chọn gồm: xét hồ sơ (đơn xin nhập học, bằng tốt nghiệp trường học gần nhất, bảng điểm, giấy tờ liên quan đến người bảo lãnh), 1 buổi thi viết, và 1 buổi phỏng vấn.